Luật Tài Nguyên Nước (sửa đổi)

Ngôi sao không hiệu lựcNgôi sao không hiệu lựcNgôi sao không hiệu lựcNgôi sao không hiệu lựcNgôi sao không hiệu lực
 

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10,
Quốc hội ban hành Luật Tài nguyên nước (sửa đổi).

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định việc điều tra cơ bản tài nguyên nước; bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Tài nguyên nước quy định trong Luật này bao gồm nước mưa, nguồn nước mặt và nguồn nước dưới đất. Nước biển, nước khoáng và nước nóng thiên nhiên được điều chỉnh bằng pháp luật khác. Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Nguồn nước là các dạng tích tụ nước tự nhiên hoặc nhân tạo có thể khai thác, sử dụng, bao gồm sông, suối, kênh, rạch, hồ, đầm, ao, các tầng chứa nước dưới đất; mưa, băng, tuyết;  2. Nước mặt là nước tồn tại trong sông, suối, kênh, rạch, hồ, đầm, ao trên mặt đất liền hoặc hải đảo; 3. Nước dưới đất là nước tồn tại trong các tầng chứa nước dưới đất; 4. Nguồn nước quốc tế là nguồn nước từ đó nước chảy từ lãnh thổ Việt Nam sang lãnh thổ nước khác hoặc từ lãnh thổ nước khác vào lãnh thổ Việt Nam; nguồn nước nằm trên biên giới giữa Việt Nam và nước khác; 5. Lưu vực sông là vùng địa lý mà trong phạm vi đó nước mặt, nước dưới đất chảy tự nhiên vào sông; 6. Mục tiêu chất lượng nguồn nước là chất lượng nguồn nước cần đạt được và duy trì nhằm đáp ứng mục đích sử dụng nguồn nước; 7. Suy thoái, cạn kiệt nguồn nước là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của nguồn nước; 8. Khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước là khả năng nguồn nước có thể tiếp nhận thêm một lượng nước thải mà vẫn bảo đảm chất lượng nguồn nước theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam hoặc tiêu chuẩn nước ngoài được phép áp dụng tại Việt Nam phù hợp với mục đích sử dụng nguồn nước; 9. Dòng chảy tối thiểu là dòng chảy ở mức thấp nhất cần thiết để duy trì dòng sông hoặc đoạn sông, bảo đảm sự phát triển bình thường của hệ sinh thái thủy sinh và bảo đảm mức tối thiểu cho hoạt động khai thác, sử dụng nguồn nước của các đối tượng sử dụng nước; 10. Ngưỡng khai thác nước dưới đất là giới hạn hạ thấp mực nước cho phép khi khai thác bảo đảm không gây suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, sụt lún mặt đất và các tác động xấu đến môi trường, nguồn nước mặt liên quan; 11. Bảo vệ tài nguyên nước là các hoạt động nhằm phòng ngừa ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, bảo đảm an toàn nguồn nước; ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước và khôi phục nguồn nước bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt.

Search